Pareto là gì? Hiểu đúng để áp dụng nguyên lý Pareto

Quynhnt | 22:36 | 0 nhận xét

  Nguyên lý Pareto hay quy luật 80/20 giúp quản lý thời gian và tối ưu lợi ích trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Vậy cụ thể nguyên tắc này nghĩa là gì? 

1. Nguyên lý Pareto là gì?

Pareto, trong tiếng Anh nghĩa là Pareto Principle, còn được gọi là Quy luật Pareto hay Quy luật 80/20. Nguyên lý Pareto đặt theo tên của nhà kinh tế học người Ý Vilfredo Pareto, trong đó khoảng 80% hậu quả đến từ 20% nguyên nhân, chứng minh mối quan hệ chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra.

Thực ra, quan sát ban đầu của quy luật Pareto có liên quan đến mối quan hệ giữa tài sản và dân số. Vilfredo Pareto nhìn ra rằng 80% đất đai ở Ý thuộc sở hữu của 20% dân số. Sau khi khảo sát một số quốc gia khác, ông cũng nhận thấy điều tương tự.

Bên cạnh đó, quy luật Pareto cũng chứng minh rằng mọi thứ trong cuộc sống không phải lúc nào cũng được phân phối đồng đều. Chẳng hạn, 80% lợi tức của công ty được tạo bởi 20% khách hàng hay 80% các vụ phạm pháp được gây nên bởi 20% tội phạm, …

Đối với việc quản lý thời gian cá nhân, 80% sản lượng liên quan đến công việc của bạn chỉ đến từ 20% thời gian của bạn tại nơi làm việc. Còn trong trường hợp của Pareto, ông sử dụng nguyên lý này để giải thích cách 80% tài sản được kiểm soát bởi 20% dân số của một đất nước.

Ngày này, nguyên tắc Pareto ngày càng phát triển và được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, quản lý công việc hay quản trị nhân lực. Ví dụ: Nếu 20% khách hàng đang thúc đẩy 80% doanh số bán hàng của doanh nghiệp thì họ có thể muốn tập trung vào những khách hàng này.

2. Hiểu đúng để áp dụng nguyên lý Pareto 

Nguyên lý Pareto nhấn mạnh việc xác định những điều tốt nhất của sự việc và sử dụng hiệu quả để tạo ra giá trị tối đa.

Tỷ lệ cũng có thể thay đổi như 80/20, 90/10 hoặc 90/20 (các con số không cần phải có tổng bằng 100). Do đó, nguyên tắc này trở thành hướng dẫn cách phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.

5 cuốn sách Blog nhân sự của tác giả Nguyễn Hùng Cường

Quynhnt | 22:34 | 0 nhận xét

 Sách "Blog nhân sự" có lẽ không phải cuốn sách hay nhất về nhân sự nhưng nó là tác phẩm toàn diện nhất dành cho mọi đối tượng từ người mới, nhân viên, quản lý, CEO, ... Cùng tìm hiểu series 5 cuốn sách này nhé! 

1. Quyển 1 “Nghề nhân sự, liệu có kiếm đủ tiền để xây nhà ở Hà Nội?” và Quyển 2 “Mới chuyển sang vị trí nhân sự nên bắt đầu từ đâu?”

Với quyển 1 và quyển 2, người đọc sẽ được thấy những bài viết của Nguyễn Hùng Cường về trải nghiệm nghề nhân sự được góp nhặt từ hơn nghìn bài trên Blognhansu.net. Sách Blog nhân sự quyển 1 dành cho sinh viên mới vào nghề và quyển 2 sẽ dành cho các anh chị em mới chuyển sang vị trí nhân sự.

Bạn đang tự hỏi “muốn tiếp cận nghề như thế nào” thì đây chính là những chỉ dẫn khá tốt. Mặc dù, sách viết về chủ đề học thuật nhưng cả hai quyển được diễn giải theo dạng nhật ký chứa đựng những băn khoăn, trải nghiệm và suy nghĩ của tác giả trên hành trình làm nghề HR nên dễ hiểu, dễ đọc.

Không chỉ vậy, Sách Blog nhân sự còn dành cho những người muốn nhìn lại con đường nghề, đánh giá lại bản thân và tìm ra những thủ thuật mới khi tiến hành những công việc đã thân thuộc với mình. Nên đọc sách quyển 1 và quyển 2 để chiêm nghiệm và suy ngẫm là một lời khuyên khá tốt với tất cả những ai muốn gắn bó với nghề này. 

2. Quyển 3 “Nghề tuyển người (3T) - Ác mộng nghề Tuyển dụng”

Sách Blog nhân sự quyển 3 là phần 1 của câu chuyện về Nghề tuyển dụng trong doanh nghiệp với các vui buồn, kinh nghiệm và lý thuyết. Mặc dù là truyện nhưng tác giả vẫn phân chia thành 3 chương để người đọc có thể nắm được toàn bộ mạch và sự kết nối giữa thực tế và lý thuyết.

3. Quyển 4 “CEO & Quản trị Nhân sự”

Với quyển 4, tác giả tập hợp hơn 50 bài viết dành cho CEO để tìm hiểu các vấn đề về Quản trị nhân sự. Người đọc sẽ được nhìn một bức tranh lớn tổng thể và sau đó đi vào từng chi tiết của bức tranh đó. Tuy nhiên, CEO không phải là một HRM nên các bài viết khá dễ hiểu và có tính ứng dụng cao.

4. Quyển 5 “Tái tạo Nhân sự - Nâng cấp hệ thống Quản trị hiệu suất tổ chức theo BSC và KPI”

Quyển 5 viết theo dạng blog (tản văn) tập hợp các bài viết. Mỗi bài viết trong đó sẽ giúp người đọc dễ hiểu và giải quyết một vấn đề nào đó. Làm sao để “tái tạo hệ thống Quản trị hiệu suất theo phương pháp BSC mix JD - KPI”? Sách Blog nhân sự quyển 5 sẽ trả lời câu hỏi khó này. 

Lời kết: Dù là ai khi đọc những cuốn sách này đều sẽ hiểu thêm về điều gì đó. Biết đâu một ngày nào đó khi bạn thành công sẽ thấy Sách Blog nhân sự hữu ích thì sao?

Thiết lập OGSM như thế nào?

Quynhnt | 22:33 | 0 nhận xét

 Như bạn cũng biết, OGSM là một công cụ hay phương pháp hoạch định, triển khai và kiểm soát chiến lược cũng như các hành động cho một công ty hoặc một tổ chức xác định. Vậy làm thế nào để thiết lập OGSM? 

1. Lưu ý khi thiết lập OGSM 

OGSM là một mô hình được sử dụng rộng rãi hiện nay nhưng nhiều người vẫn dễ nhầm lẫn giữa mục tiêu và đích ngắm. Ví dụ, trong mô hình OGSM, nếu như mục tiêu là leo lên đỉnh núi thì đích ngắm sẽ là vượt qua vách núi.

Bên cạnh đó, khi xác định mục tiêu, một điều cần nhớ là phải tư duy rộng và dài hạn (think big and think long term). “Tầm nhìn của người lãnh đạo doanh nghiệp đến đâu thì doanh nghiệp có thể đi xa đến đó” nghĩa là tầm nhìn của nhà quản trị sẽ được phản chiếu cngay từ việc thiết lập yếu tố mục tiêu trong OGSM.

2. Thiết lập OGSM như thế nào? 

Ưu điểm của OGSM là dễ dàng thực hiện trong doanh nghiệp. Không cần bất kỳ phần mềm hay kỹ thuật đặc biệt nào mà nhà quản trị chỉ cần một trang giấy duy nhất. Điều quan trọng nhất để thành công trong quá trình lập kế hoạch OGSM là đảm bảo xác định chính xác các yếu tố OGSM: mục tiêu, đích ngắm, chiến lược và thước đo.

(+) Mục tiêu: cần phải thống nhất các nguyên tắc cơ bản cũng như tuyên bố sứ mệnh của tổ chức. Mục tiêu nên được diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn và có tính thử thách. 

(+) Đích ngắm: các đích cụ thể này phải có thể đo lường được qua tiêu chí SMART và phải có cơ sở tài chính.

(+) Chiến lược: tập trung vào một số chiến lược chính và các chiến lược nên linh hoạt, dễ điều chỉnh. Chiến lược cũng phải sử dụng các từ có trọng tâm và được viết rõ ràng, tập trung vào tăng trưởng, năng suất hoặc nhân lực.

(+) Thước đo: các chỉ số đo lường cần gắn kết chặt chẽ với chiến lược và chỉ nên chọn 3-5 chỉ số then chốt. Việc lựa chọn sai hoặc quá nhiều chỉ số dễ gây mất tập trung và thiếu hiệu quả.

Tất cả các giai đoạn của mô hình nên điều chỉnh một cách khoa học để mọi nỗ lực nhất quán và quay trở lại hỗ trợ mục tiêu tổng thể.

OGSM là gì? Tìm hiểu ưu và nhược điẻm của OGSM

Quynhnt | 22:32 | 0 nhận xét

 OGSM được coi là công cụ truyền thông và công thức hoạch định chiến lược hiện đại giúp doanh nghiệp quản trị mục tiêu. Mặc dù là một công cụ hiệu quả nhưng không ít người chưa thực sự hiểu rõ về OGSM. Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé! 

1. OGSM là gì? 

OGSM là một công cụ hay mô hình được sử dụng để hoạch định, triển khai và kiểm soát chiến lược cũng như các hành động cho một doanh nghiệp, một tổ chức xác định.

Trong đó: 

O (Objective - Mục tiêu): Mục tiêu chính - đưa ra câu hỏi tổ chức muốn đạt được điều gì? Đó là các mục tiêu dài hạn hay mục tiêu mang tính định hình. Những mục tiêu này thường xuất phát từ tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức. 

G (Goals - Đích ngắm): Các đích ngắm này thường cụ thể, rõ ràng, mang tính định lượng và yêu cầu doanh nghiệp phải hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định.

S (Strategies - Chiến lược): Cần phải xác định chiến lược nào là quan trọng để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Số lượng chiến lược cần thực hiện để đạt được "O" sẽ không quá 5 chiến lược.

M (Measurements - Thước đo): Để có thể xác định được mức độ hoàn thành mục tiêu, doanh nghiệp cần có những tiêu chí đo lường cơ bản và rõ ràng như số lượng, doanh thu, thời gian, …

2. Ưu và nhược điểm của OGSM 

Ưu điểm của OGSM bao gồm: 

- OGSM là mô hình dễ làm theo, dễ thực hiện và có cấu trúc rõ ràng. 

- Mô hình OGSM có khả năng cô đọng một kế hoạch chiến lược chỉ trong một trang duy nhất.

- OGSM cho phép người dùng có thể hiển thị và báo cáo tiến độ một cách dễ dàng.

- Với khả năng liên kết mọi thứ từ tầm nhìn đến thực thi, OGSM giúp doanh nghiệp có thể nhìn rõ bức tranh tổng thể và kế hoạch dài hạn.

- ...

Nhược điểm của OGSM là: 

- Mô hình OGSM có thể khiến các doanh nghiệp áp dụng bị nhầm lẫn giữa mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược và dự án.

- Cần thiết lập thêm một số phần mềm hỗ trợ để tận dụng OGSM một cách tối đa bởi OGSM được thiết kế với mục đích theo dõi tiến trình hướng đến các mục tiêu cụ thể.

- OGSM không khuyến khích sự tham gia vào việc thiết lập của nhân viên nên khả năng những ý tưởng hay bị lãng phí hoặc bỏ qua sẽ xảy ra.

MBP (Quản trị theo quy trình) là gì? Lợi ích của phương pháp MBP

Quynhnt | 22:31 | 0 nhận xét

 MBO và MBP là hai phương thức quản lý công việc phổ biến hiện nay. Vậy MBP là gì? Lợi ích của công cụ này như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Quản trị theo quy trình (MBP) là gì? 

MBP (Manage by process) hay quản trị theo quá trình là phương pháp quản lý dựa theo việc phân loại cách hoạt động theo các quá trình. Phương pháp MBP giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch kiểm soát quy trình, kế hoạch kiểm tra, đo lường theo kế hoạch kiểm soát quy trình và kế hoạch kiểm tra thử nghiệm.

Bản chất của phương pháp này là quản lý công việc theo một chu trình đã được phân tích và quy định quản lý kỹ lưỡng. MBP gần như trái ngược với MBO và thực chất đây chính là nền tảng của các hệ thống quản lý chất lượng ISO.

2. Lợi ích của phương pháp MBP 

Thứ nhất, kiểm soát liên tục dòng chảy của công việc và các hoạt động trong doanh nghiệp.

Thứ hai, phát hiện và khắc phục nhanh chóng lỗi sai do thông tin được truyền tải nhanh giữa các bộ phận, phòng ban. 

Thứ ba, tạo điều kiện cho tất cả thành viên trong doanh nghiệp tham gia cải tiến chất lượng.

Thứ tư, các quy trình xử lý công việc tạo điều kiện để áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản trị. 

Thứ năm, xây dựng các tài liệu phục vụ cho doanh nghiệp một cách hệ thống. 

Thứ sáu, kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua xây dựng lưu đồ quy trình, xác định các điểm kiểm soát cụ thể. 

3. Ưu và nhược điểm của MBP 

Phương pháp nào cũng vậy, đều tồn tại những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Tuy vậy, quản trị theo quy trình (MBP) vẫn được đánh giá tốt khi khiến cho số lượng lớn chủ doanh nghiệp hài lòng.

# Ưu điểm của MBP

- Đảm bảo sự tập trung cao, thậm chí tất cả đã được định vị trước.

- Ít sai lệch về mọi phương diện, từ đó, đảm bảo các chuẩn mực đề ra.

- Kiểm soát quy trình từ đầu đến cuối.

- Dễ đúng chuẩn trong doanh nghiệp.

# Nhược điểm của MBP

- Cấp dưới ít sáng tạo hơn vì tất cả đã được quy định chặt chẽ.

- Không có tính linh hoạt cao.

- Chủ động không cao và tính lệ thuộc cao.

Công cụ quản trị theo mục tiêu (MBO)

Quynhnt | 22:31 | 0 nhận xét

 Quản trị theo mục tiêu (MBO) là một hệ thống quản trị liên kết mục tiêu của tổ chức với kết quả công việc của mỗi cá nhân. Vậy cụ thể MBO là gì? 

1. Khái niệm quản trị theo mục tiêu (MBO) 

Quản trị theo mục tiêu/quản lý theo mục tiêu trong tiếng Anh là Management By Objectives (viết tắt "MBO"). Nghĩa là quản trị thông qua việc xác định mục tiêu cho từng nhân viên và hướng hoạt động cho người lao động vào việc thực hiện để đạt được các mục tiêu đã được thiết lập.

Nhìn chung, MBO là một hệ thống quản trị liên kết mục tiêu của tổ chức với kết quả công việc của từng cá nhân và sự phát triển của tổ chức với sự tham gia của tất cả các cấp bậc quản trị. 

2. Bản chất của MBO là gì? 

Thực ra bản chất của MBO là thiết lập mục tiêu, lựa chọn chương trình hành động và đưa ra các quyết định có sự tham gia của nhà quản trị với nhân viên. Một phần quan trọng của MBO là đo lường và so sánh về hiệu suất thực tế của người lao động với những mục tiêu tiêu chuẩn. Qua đó, có thể tìm ra nguyên nhân dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu để có giải pháp phù hợp. 

3. Mục đích của MBO là gì? 

Mục tiêu của MBO là gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức bằng việc đạt được các mục tiêu của tổ chức thông qua mục tiêu của nhân viên. Không chỉ vậy, MBO khuyến khích việc mở rộng sự tham gia của mọi thành viên trong quá trình xác định mục tiêu làm việc thay vì chỉ có một số ít lãnh đạo cấp cao. 

Nhân viên không chỉ hiểu rõ những mục tiêu, định hướng của doanh nghiệp mà còn nhân thức rõ vai trò và trách nhiệm của họ trong quá trình đạt được mục tiêu. Cũng như, có quyền lựa chọn hành động và mục tiêu nên họ có nhiều khả năng để thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình. 

Lời kết: Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu về khái niệm MBO là gì và mục đích của công cụ này. Trong những bài viết khác, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về lợi ích và quy trình quản lý mục tiêu MBO. 


Phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp

Quynhnt | 22:30 | 0 nhận xét

 Việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Vậy có những phương pháp đánh giá hiệu suất nào? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất hay hiệu quả công việc là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc. Thông qua quá trình thu thập, phân tích và đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, phong ban hoặc hệ thống.\


Dựa trên những phương pháp đánh giá hiệu suất, các nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban hay hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ được đưa ra. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề nghiêm trọng vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng vè duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều tất yếu. 

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự cũng trở nên dễ dàng hơn. Nhờ vậy, khả năng của nhân viên có thể phát huy tối đa. Bên cạnh đó, nhân viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 


Ngoài ra, đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên có ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Vì thế, hệ thống nàu cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô cũng như văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, ... 

Những "cạm bẫy" của OKR doanh nghiệp nên lưu ý

Quynhnt | 22:29 | 0 nhận xét

 Không thể phủ nhận lợi ích của OKR mang lại nhưng bất kỳ hệ thống nào cũng tiềm ẩn những "cạm bẫy". Cùng tìm hiểu nhược điểm của OKR trong bài viết này nhé! 

1. Tính liên kết 

Liên kết mục tiêu và kết quả giữa các phòng ban quá nhiều dẫn đến OKR chung của doanh nghiệp trở nên trùng lặp và rối rắm. Từ đó, đạt được những kết quả chính nhưng mục tiêu cuối cùng lại không đạt. Trái lại, liên kết quá ít giữa các phòng bạn lại khiến hệ thống quản trị trở nên rời rạc, không đúng với tinh thần OKR.

Bên cạnh đó, liên kết quá chặt sẽ không phát huy tính sáng tạo và chủ động trong công việc. Mặc dù vậy, một liên kết lỏng lẻo lại khiến các phòng ban, nhân viên đi chệch hướng ban đầu. Điều này dẫn đến việc kết quả chính không đóng góp được nhiều cho mục tiêu mà tổ chức đã đặt ra hàng tháng, quý, năm.

2. Tham vọng trong OKR 

Khi thiết lập OKR, “tham vọng” là từ thường xuyên được sử dụng trong việc lựa chọn mục tiêu và kết quả chính. Tuy nhiên, tham vọng cũng phải gắn với tình hình thực tế, không được chủ quan. Nếu đặt mục tiêu quá lớn, tham vọng quá mức dễ gây nên sự thất vọng và có thể phá vỡ những nguyên tắc đạo đức của doanh nghiệp. 

3. Quá trình hoạch định 

Nhà quản trị dễ dàng rơi vào “cạm bẫy” của OKR và thất bại trong thực thi khi đánh giá chưa tốt tình trạng của tổ chức; đánh giá nguồn lực sai hoặc không đầy đủ; không xác định được sự tương quan giữa các nguồn lực; ước tính sai dẫn đến lập kế hoạch sai; không gắn kết được tầm nhìn và sứ mệnh chung của tổ chức; …

4. Không giám sát chặt chẽ

Những nhà quản lý có xu hướng thiết lập mục tiêu rồi để đó mà không tiến hành kiểm tra giám sát thường xuyên. Hơn nữa, họ cũng bỏ qua những chỉ số quan trọng trong việc đo lường và lựa chọn không đúng những yếu tố cần giám sát.

Lời kết: OKR là một công cụ quản trị hiệu suất hữu ích trong doanh nghiệp. Bên cạnh những lợi ích, hệ thống này cũng tổn tại những hạn chế cần chú ý. 

Xây dựng Quy chế trả lương theo KPI như thế nào?

Quynhnt | 22:28 | 0 nhận xét

 Quy chế trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động trong doanh nghiệp. Vậy xây dựng quy chế trả lương theo KPI như thế nào? 

1. Quy chế trả lương theo KPI là gì? 

Quy chế trả lương theo KPI được hiểu là văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả (theo KPI).

2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI dựa trên các văn bản pháp lý dưới đây:

+ Bộ Luật Lao động năm 2019

+ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp động lao động đã ký.

3. Lợi ích khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

Lợi ích của quy chế trả lương theo KPI

Thứ nhất, tạo cơ sở pháp lý để thực hiện cơ chế tính lương, trả lương đối với cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. 

Thứ hai, giúp đo lường hiệu quả, hiệu suất công việc của mỗi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp so với mục tiêu đã đề ra.

Thứ ba, giúp cấp quản lý đưa ra chế độ lương thưởng hợp lý, từ đó, có thể tạo động lực cho nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao.

Thứ tư, góp phần giúp đội ngũ nhân viên có cái nhìn tổng quan về mục tiêu công việc, các nhân tố quan trọng và các công việc ưu tiên cần làm trước để hoàn thành mục tiêu.

4. Một số điều khoản cơ bản trong Quy chế trả lương theo KPI 

Một là các điều khoản về phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh của quy chế lương.

Hai là quy định về quỹ lương và nguyên tắc chi trả.

Ba là quy định về thang bảng lương theo hệ thống chức danh.

Bốn là quy định về cách thức tính chi trả lương cho từng lao động.

Năm là các điều khoản quy định về thời điểm và quy trình tính trả lương và các chính sách lương đặc biệt.

Sáu là xây dựng hệ thống đánh giá hiệu suất công việc, tiêu chí xác định KPI.

Bảy là quy định về cơ chế thưởng (nếu có).

Tám là quy định về việc ban hành, áp dụng và việc đánh giá, sửa đổi, bổ sung quy chế.

Lời kết: Mong rằng bài viết này giúp bạn hiểu hơn về quy chế trả lương theo KPI và xây dựng một quy chế phù hợp nhất. 


OKR và KPI - So sánh hai công cụ hiệu suất phổ biến

Quynhnt | 22:26 | 0 nhận xét

 Là hai công cụ quản trị hiệu suất hàng đầu hiện nay, OKR và KPI nhận được sự quan tâm của doanh nghiệp. Vậy điểm giống và khác nhau của OKR và KPI là gì? 

1. So sánh OKR và KPI 

1.1 Điểm giống nhau giữa OKR và KPI 

Khi so sánh OKR và KPI, có thể chỉ ra điểm giống nhau của hai chỉ số này. Cả OKR và KPI đều là những công cụ để đo lường hiệu suất và hiệu quả công việc. Key Result trong OKR hay Key Performance trong KPI đều được thể hiện bằng những chỉ số cụ thể và có thể đo lường được. 

1.2 Điểm khác nhau giữa OKR và KPI 

Thứ nhất, KPI (Key Performance) và KR (Key Result) đều được đo lường bằng số nhưng kết quả then chốt trong KR thường là tham vọng muốn đạt được. Nói cách khác, KR chính là cầu nối giữa tham vọng và thực tế. Còn KPI sẽ đo lường chính xác kết quả của đầu ra hay một giai đoạn của quy trình nào đó.

Thứ hai, KPI thường là số liệu chính xác tuyệt đối, chẳng hạn như doanh số bán hàng, điểm số hài lòng của khách hàng, … Trong đó, KR không dễ dàng đo lường chính xác, đòi hỏi phải có định nghĩa kết quả thế nào là xuất sắc, tốt, khá, … Tuy nhiên, những định nghĩa đó đôi lúc mang tính chủ quan.

Thứ ba, KPI thường cố định và ít thay đổi trong thời gian dài. Còn với KR, chỉ số này có thể tồn tại trong thời gian ngắn, thậm chí chỉ xuất hiện một lần duy nhất.

2. Doanh nghiệp nên lựa chọn OKR hay KPI? 

Hiện nay, để đo lường và nâng cao hiệu suất trong doanh nghiệp, các nhà quản trị thường nghĩ tới KPI. Nhiều doanh nghiệp đã bỏ rất nhiều chi phí xây dựng và triển khai KPI nhưng kết quả thực hiện không đạt được như kỳ vọng. Sự thất bại này đến từ nhiều nguyên nhân và nguyên nhân chính đó là doanh nghiệp không xác định được chính xác mục tiêu của tổ chức trong những giai đoạn khác nhau.

Trên thực tế, các doanh nghiệp hay các công ty công nghệ cần nhanh chóng thay đổi phạm vi kinh doanh và ra mắt sản phẩm mới nên chỉ tiêu OKR ngắn hạn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Bởi đây là lĩnh vực yêu cầu R&D rất cao và phải thay đổi mô hình liên tục để thích ứng với thị trường khốc liệt. 

Ngược lại các công ty có định hướng dài hạn, cần đo lường hiệu quả hàng ngày, tuần, tháng, năm sẽ thích hợp với chỉ số KPI. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể kết hợp OKR và KPI với nhau để đo lường hiệu suất hiệu quả nhất.


Bật mí lợi ích của OKR theo tiêu chí FACTS

Quynhnt | 22:25 | 0 nhận xét

 Trong một cuộc phỏng vấn với Havard Business Review, John Doerr - người đã giúp OKR phổ biến như hiện giờ đã chia sẻ về tiêu chí FACTS. FACTS là viết tắt của F (Focus), A (Alignment), C (Commitment), T (Tracking), S (Stretching) để chỉ ra lợi ích của OKR. 

1. F (Focus) - Tập trung

Tập trung là lợi ích của OKR quan trọng bởi khi đặt ra các OKR này thì bạn bị giới hạn số lượng. Có thể có nhiều hơn một mục tiêu nhưng tốt nhất chỉ nên giới hạn 3 mục tiêu. 

Bạn nên hạn chế số lượng điều cần tập trung vào. Một chu kỳ OKR bắt đầu với câu hỏi “Điều gì là quan trọng nhất trong ba (sáu hay mười hai) tháng tới?” Cách giới hạn này khiến OKR khác với các hệ thống thiết lập mục tiêu khác vì chúng mang tới những lựa chọn tạo nên sự khác biệt.

2. A (Alignment) - Liên kết, Phối hợp và Đồng bộ

OKR của từng thành viên trong tổ chức đều hướng tới việc hoàn thành những OKR cấp cao. Hoạt động của mỗi người tập trung vào những OKR này và tất cả các công việc đều trở nên có ý nghĩa hơn.

Bạn sẽ chứng kiến tinh thần hợp tác cao giữa các bộ phận với nhau. Theo Harvard Business Review, các tổ chức có nhân viên được liên kết cao có khả năng trở thành những công ty hàng đầu trong lĩnh vực đó.

3. C (Commitment) - Cam kết

Việc theo dõi định kỳ sẽ tạo ra sự cam kết của thành viên đối với OKR của họ. Mỗi cá nhân phải tạo ra các tín hiệu rõ ràng cho mọi người thấy rằng họ đang tập trung vào OKR. 

Do OKR của mỗi người đều liên quan đến cá nhân khác nên gần như bạn khó lòng đi chệch hướng. Bất kỳ khi nào có người gặp khó khăn, những người còn lại sẽ biết và công việc sẽ được kết nối, điều chỉnh để giúp đỡ lẫn nhau.

4. T (Tracking) - Theo dõi

Theo dõi OKR thường xuyên từ khi khởi động đến khi kết thúc là điều cần thiết để chúng ta không đi lệch hướng. Mặc dù OKR không yêu cầu theo dõi hàng ngày nhưng nếu được hãy kiểm tra định kỳ hàng tuần. “Bạn có đang đi đúng hướng để đạt được mục tiêu này hay không? Tại sao có hay tại sao không?”

5. S (Stretching) - Kéo dài

Kéo dài (S) là lợi ích của OKR không kém phần quan trọng. OKR thúc đẩy các tổ chức liên tục phấn đấu hơn nữa để tạo ra kết quả nhiều hơn so với những gì họ nghĩ là có thể. Ngoài ra, OKR giúp xóa bỏ thực trạng trì trệ, sự cứng nhắc của tổ chức. Ngay cả khi doanh nghiệp tăng trưởng đều đặn và muốn bứt phá hơn nữa, OKR cũng có thể là lựa chọn phù hợp.

Lời kết: 5 lợi ích này ứng với 4 siêu quyền lực được nhắc tới trong cuốn "Measure What Matters” của John Doerr là tập trung và cam kết các ưu tiên hàng đầu; kết nối, sắp xếp công việc; theo dõi tạo tinh thần trách nhiệm và mở rộng quy mô để bứt phá. 

OKR là gì? Nguyên lý hoạt động của OKR

Quynhnt | 22:25 | 0 nhận xét

 OKR là một thuật ngữ quen thuộc trong quản lý doanh nghiệp hướng tới mô hình quản trị mục tiêu hiệu quả. Vậy cụ thể OKR là gì và nguyên lý hoạt động của OKR là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. OKR là gì? 

"OKR hay Objectives and Key Results là một phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả mọi thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng đã đề ra."

Phương thức tiếp cận độc đáo OKR được phát triển bởi Andy Grove tại Intel vào cuối những năm 1970. Sau đó, John Doerr tiếp tục kế thừa và phổ biến phương pháp này tại Google. Hiện nay, OKR đang được áp dụng rộng rãi tại nhiều tập đoàn, công ty công nghệ như Google, Twitter, LinkedIn, …

2. Cấu trúc của OKR 

OKR được xây dựng dựa trên hai câu hỏi:

  • Objectives (Mục tiêu): Tôi muốn đi đâu? 
  • Key Result (Kết quả then chốt): Tôi đến đó bằng cách nào?

Objective được hiểu là mục tiêu của công ty, phòng ban hay một cá nhân. Trong khi đó, Key Result là những bước đo lường cần thiết để đạt được mục tiêu đã định. Hệ thống này được duy trì từ bộ máy cấp cao trong tổ chức cho tới từng thành viên, tạo ra sự liên kết giữa các tầng mục tiêu tác động lên nhau và giúp mọi người đi đúng hướng.

3. Nguyên lý hoạt động của OKR 

Điểm khác biệt của OKR so với các công cụ quản lý mục tiêu khác là dựa trên hệ thống niềm tin:
  • Tính tham vọng: Objective luôn được thiết lập cao hơn ngưỡng năng lực hiện có.
  • Tính đo lường được: Key Result thường được gắn với các mốc có thể đo lường được.
  • Tính minh bạch: Tất cả mọi người từ CEO đến thực tập sinh đều có thể thấy và theo dõi OKR của tổ chức.
  • Tính hiệu suất: OKR không được dùng để đánh giá hiệu quả, hiệu suất làm việc của nhân viên.

Nhìn chung, OKR là một công cụ Quản trị hiệu suất và thường gắn liền với Quản trị hiệu suất liên tục, một biến thể cải tiến của Quản trị hiệu suất truyền thống. Mong rằng với bài viết này, bạn có thể hiểu hơn về OKR và áp dụng hợp lý trong doanh nghiệp. 

Ưu điểm của Thẻ điểm cân bằng (BSC) là gì?

Quynhnt | 22:24 | 0 nhận xét

 Bạn được giao nhiệm vụ tìm hiểu về BSC để xem mô hình này có phù hợp với tổ chức. Vậy hãy tham khảo bài viết về ưu và nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng dưới đây nhé! 

BSC giúp lập kế hoạch chiến lược tốt hơn 

BSC là một phương pháp giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược tốt hơn. Thẻ điểm cân bằng cung cấp một khuôn khổ mạnh mẽ để xây dựng và truyền đạt các chiến lược trong doanh nghiệp. Mô hình kinh doanh được mô tả trong bản đồ chiến lược giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về nguyên nhân và kết quả giữa các chiến lược.

BSC giúp liên kết các phòng ban và bộ phận trong tổ chức

Khi được triển khai chính xác, tất cả các phòng ban, bộ phận phải phù hợp với chiến lược chung và thẻ điểm cân bằng tạo điều kiện cho quá trình này. Với cấu trúc BSC, bạn có thể liên kết các mục tiêu quan trọng của bộ phận với công ty, của công ty con với công ty mẹ.

BSC giúp cải thiện giao tiếp và quá trình triển khai chiến lược kinh doanh

Cải thiện giao tiếp và thực thi chiến lược chính là ưu điểm khi ứng dụng BSC trong doanh nghiệp. Thẻ điểm cân bằng mang đến cái nhìn về chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp dễ dàng truyền đạt nội dung chiến lược bên trong cũng như bên ngoài.

BSC giúp cải thiện báo cáo hiệu suất

Thẻ điểm cân bằng còn được áp dụng để thiết kế các báo cáo hiệu suất và trang tổng quan. Điều này đảm bảo rằng các báo cáo quản lý tập trung vào các vấn đề chiến lược quan trọng của tổ chức. Hơn thế, BSC giúp công ty giám sát việc thực hiện các kế hoạch đã đặt ra.

BSC giúp tổ chức và điều phối tốt hơn

BSC hỗ trợ các tổ chức điều chỉnh cơ cấu bộ máy sao cho phù hợp với mục tiêu chiến lược kinh doanh đã đề ra. Để thực hiện tốt kế hoạch, doanh nghiệp cần đảm bảo tất cả các phòng ban, nguồn lực và các chức năng hỗ trợ đều làm việc hướng tới mục tiêu chung. Áp dụng Thẻ điểm cân bằng vào các đơn vị đó sẽ giúp liên kết chiến lược với các hoạt động tốt hơn.

BSC giúp quản lý thông tin tốt hơn

Phương pháp này có thể giúp doanh nghiệp thiết kế các chỉ số hiệu suất chính cho những mục tiêu chiến lược khác nhau. Qua đó, đảm bảo doanh nghiệp đang đo lường những gì thực sự quan trọng. Nghiên cứu cho thấy, các tổ chức áp dụng thẻ điểm cân bằng có xu hướng báo cáo thông tin quản lý chất lượng cao hơn và ra quyết định tốt hơn.

Cuốn sách Blog nhân sự có gì thú vị?

Quynhnt | 22:23 | 0 nhận xét

 Bạn đang gặp khó khăn về việc đào tạo nhân sự. Bạn muốn biết thêm về nhân sự khi mới bắt đầu vào nghề. Đừng lo cuốn sách Blog nhân sự sẽ giúp bạn có thêm những kinh nghiệm, trải nghiệm thú vị về ngành nhân sự.

Cuốn sách này do Chuyên gia Nguyễn Hùng Cường là một blogger/thành viên nổi tiếng hoạt động trong lĩnh vực HR. Anh đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Nhân sự. Với những kinh nghiệm và tích lũy của bản thân, anh đã cho ra mắt sách “Blog nhân sự”. Sách Blog nhân sự là series 4 quyển với những chủ đề thú vị khác nhau. 


Quyển 1 “Nghề nhân sự, liệu có kiếm đủ tiền để xây nhà ở Hà Nội?” 

Quyển 2 “Mới chuyển sang vị trí nhân sự nên bắt đầu từ đâu?”



Sách Blog nhân sự quyển 1 dành cho đối tượng là sinh viên mới vào nghề còn quyển 2 sẽ dành cho các anh chị em mới chuyển sang vị trí HR. Nếu bạn đang tìm kiếm lời giải đáp và những chiêm nghiệm sâu sắc cho câu hỏi “muốn tiếp cận nghề như thế nào” thì đây chính là những chỉ dẫn khá tốt mà bạn có thể tham khảo.


Quyển 3  “Nghề tuyển người (3T) - Ác mộng nghề Tuyển dụng” 


Cuốn sách này là phần 1 của câu chuyện về Nghề tuyển dụng trong doanh nghiệp với các vui buồn, kinh nghiệm và lý thuyết ẩn chứa trong đó với nhân vật “hắn”. 


Quyển 4 “CEO & Quản trị Nhân sự - Hệ thống QTNS cần có là gì?” 


Cuốn sách này là tập hợp hơn 50 bài viết dành cho CEO để hiểu các vấn đề về Quản trị nhân sự. Người đọc sẽ được nhìn một bức tranh lớn tổng thể và sau đó đi vào từng chi tiết của bức tranh đó. 



Những giá trị bạn sẽ nhận được khi đọc cuốn sách này là:

  • Tổng thể các vấn đề QTNS từ chiến lược cho đến hệ thống Quản trị Nhân sự.

  • Bí quyết lắng nghe cấp dưới.

  • Bí quyết phát triển năng lực của nhân viên.

  • Hệ thống cần công cụ gì, cách ứng dụng ra sao, con người thế nào để cho tốt và tối ưu.

Chắc chắn, 4 cuốn sách Blog Nhân sự này sẽ là hành trang không thể thiếu trên con đường phát triển nghề Nhân sự của anh chị em. Chúng ta đều học được điều gì đó từ việc đọc sách, vậy nên đừng chần chừ nữa, nếu muốn có kiến thức sâu rộng, toàn diện về nhân sự thì mọi người nên mua ngay nhé!

Tham khảo sách Blog nhân sự tại:

+ Website: sachnhansu.netsachnhansu.com

+ Fanpage: www.facebook.com/sachblognhansu

Hy vọng cuốn sách này sẽ mang lại cho bạn những trải nghiệm thú vị về ngành nhân sự. 


Các khía cạnh của BSC là gì? 4 thước đo trong BSC

Quynhnt | 22:22 | 0 nhận xét

 BSC là mô hình quen thuộc trong nhân sự và là một trong những mô hình không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Ngoài khái niệm của nó ra, bài viết dưới đây sẽ cho ta biết thêm về các khía cạnh cũng như cấu trúc của BSC.

1. Bốn Khía cạnh trong BSC

Tài chính: doanh nghiệp đo lường và giám sát các yêu cầu & các kết quả về tài chính

Khách hàng: đo lường và giám sát sự thỏa mãn khách hàng và các yêu cầu về các kết hoạt động đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi của khách hàng.

Quá trình nội bộ: đo lường & giám sát các chỉ số và các yêu cầu của các quá trình trọng yếu trong nội bộ doanh nghiệp hướng đến khách hàng. 

Học tập & phát triển: tập trung vào cách thức doanh nghiệp giáo dục & đào tạo nhân viên, nâng cao kiến thức và cách thức doanh nghiệp đã sử dụng các kiến thức này để duy trì lợi thế cạnh tranh trong thị trường.

2. Cấu trúc mô hình BSC

Mô hình BSC gồm 4 yếu tố được coi là 4 thước đo của hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. 4 yếu tố này được sắp xếp theo một trật tự nhất định và có ảnh hưởng lẫn nhau từ dưới lên trên theo kế hoạch đặt ra từ trước.

2.1 Thước đo tài chính trong BSC

Thước đo tài chính bao gồm các yếu tố như chi phí khấu hao, chi phí cố định, lợi tức đầu tư, lợi nhuận thu về, tốc độ tăng trưởng doanh thu,… Tuy nhiên không phải yếu tố nào cũng dễ dàng đo được ngay sau khi thực hiện nhưng  là sự xác nhận muộn cho hiệu quả của hoạt động đó.

Trước đây, nếu như doanh nghiệp chỉ cần một chỉ tiêu duy nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó là doanh thu. Con số này lớn có nghĩa là doanh nghiệp đang rất ổn, còn tình hình tài chính ở mức khó khăn đồng nghĩa với nguy cơ sụp đổ doanh nghiệp. 

2.2 Thước đo khách hàng trong BSC

Sự hài lòng của khách hàng chính là một chỉ số quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp, vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu cả hiện tại và tương lai. 

Thước đo này giúp chủ doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Khách hàng đón nhận sản phẩm của doanh nghiệp như thế nào? Từ đó, dễ dàng đặt ra các mục tiêu và kế hoạch để cải thiện, duy trì hoặc tăng sự hài lòng của khách hàng.

2.3 Thước đo quy trình hoạt động nội bộ

Dấu hiệu của một doanh nghiệp hoạt động trơn tru là tập hợp lại từ nhiều chỉ số nhỏ lẻ như tốc độ tăng trưởng của quy mô, % người lao động gắn bó tăng, % thời gian xử lý công vụ được rút ngắn,… Bạn cần rà soát lại các quy trình nội bộ của công ty để phân loại đâu là bộ phận đã làm tốt và đâu là điều chưa hợp lý. Sau đó, hãy đưa nhiệm vụ cải thiện các lỗ hổng của quá trình hoạt động nội bộ vào thành một mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.

2.4 Thước đo học tập & phát triển

Việc quan tâm tới chất lượng nguồn nhân sự và công cụ hỗ trợ làm việc chính là một yếu tố quyết định đến nền tảng phát triển doanh nghiệp, với thước đo này mọi tiêu chí đều có thể trau dồi tốt hơn song song với sự tiến bộ không ngừng của khoa học – công nghệ.

Hãy xem xét các công cụ, hành động và chính sách có liên quan tới năng lực, năng suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp và sẽ giải đáp được câu hỏi: “Làm thế nào doanh nghiệp có thể cải thiện năng suất và tạo ra giá trị?”

Nếu như thước đo học tập & phát triển trả về kết quả tốt cùng với sự áp dụng các công cụ phù hợp và hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh trên thị trường, dễ thích ứng hơn với các thay đổi và thức thời hơn với các điều mới mẻ, đặc biệt là với các phần mềm 4.0 hiện nay.

Lời kết, 

BSC là một mô hình rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về khía cạnh cũng như cấu trúc của BSC nhé.


previous Next home
 
Copyright © 2011. Tài liệu quản lý Nhân sự - All Rights Reserved
Website hiển thị tốt nhất trên trình duyệt FireFox và Google Chrome
Phát triển bởi Blogger
Lên đầu trang
Xuống cuối trang